Nội dung chính
Calories là đơn vị được sử dụng để đo mức năng lượng trong thức ăn. Dựa vào quy ước này, ta có thể xác định được:
– Mức năng lượng nạp vào cơ thể mỗi ngày
– 1 món ăn có chứa bao nhiêu đơn vị năng lượng
– Mức năng lượng cần điều chỉnh để tăng hoặc giảm cân
Cơ thể cần năng lượng để duy trì sự sống và điều chỉnh hoạt động của các cơ quan, bộ phận. Mỗi khi ăn uống một thứ gì đó là đã có calo được nạp vào. Cơ thể sử dụng nguồn năng lượng đó để phuc vụ nhu cầu vận động hàng ngày. Bao gồm những hoạt động cơ bản nhất như trao đổi chất, tim đập cho đến các hoạt động thể chất như đi bộ, chạy nhảy,…. Để duy trì cân nặng ổn định, calo nạp vào phải cân bằng với calo tiêu hao qua các hoạt động. Đây cũng là mục tiêu của rất nhiều chế độ ăn uống và sinh hoạt lành mạnh. Ví dụ, chúng ta càng thực hiện nhiều hoạt động thể chất thì càng tốn nhiều calo và ngược lại.
Bảng tính calories trong thức ăn
Món ăn | Đơn vị tính | Calo |
---|---|---|
Thực phẩm tự nhiên |
||
|
100 gram | 250 |
|
100 gram | 177 |
|
100 gram | 164 |
|
100 gram | 517 |
|
100 gram | 242 |
|
100 gram | 406 |
|
100 gram | 208 |
|
100 gram | 129 |
|
100 gram | 305 |
|
100 gram | 181 |
|
100 gram | 100 |
|
100 gram | 83 |
|
100 gram | 73 |
|
100 gram | 86 |